Tốc độ ánh sáng là gì ?
Định nghĩa
Tốc độ ánh sáng trong chân không, ký hiệu là c, là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 mét trên giây.
Theo thuyết tương đối hẹp, c là tốc độ cực đại mà mọi năng lượng, vật chất, và thông tin trong vũ trụ có thể đạt được. Nó là tốc độ cho mọi hạt phi khối lượng liên kết với các trường vật lý (bao gồm bức xạ điện từ như photon ánh sáng) lan truyền trong chân không. Nó cũng là tốc độ truyền của hấp dẫn (như sóng hấp dẫn) được tiên đoán bởi các lý thuyết hiện tại.
Trong thuyết tương đối, c có liên hệ với không gian và thời gian, và do vậy nó xuất hiện trong phương trình nổi tiếng sự tương đương khối lượng-năng lượng E = mc2
Ký hiệu
C
Lịch sử
Cho đến tận thời kỳ cận đại, người ta vẫn chưa biết liệu ánh sáng di chuyển tức thời hay với vận tốc hữu hạn. Ghi nhận đầu tiên về tranh luận này xuất hiện từ Hy Lạp cổ đại. Các nhà triết học Hy Lạp cổ đại, Hồi giáo và châu u trung cổ đã tranh cãi kinh niên về vấn đề tốc độ ánh sáng cho đến khi Rømer đưa ra tính toán và quan sát đầu tiên về tốc độ ánh sáng. Năm 1676, ông chứng tỏ rằng ánh sáng truyền với tốc độ hữu hạn (trái ngược với suy nghĩ tốc độ tức thì vào thời đó) khi ông nghiên cứu chuyển động biểu kiến của vệ tinh Io của Sao Mộc.
Năm 1865, James Clerk Maxwell dựa trên lý thuyết điện từ của mình chứng tỏ được ánh sáng là một dạng sóng điện từ, do hằng số c xuất hiện trong các phương trình truyền sóng của ông.
Năm 1905, Albert Einstein nêu ra tiên đề rằng tốc độ ánh sáng trong chân không đối với mọi hệ quy chiếu quán tính là không đổi và độc lập với chuyển động của nguồn sáng và cùng với một tiên đề và các định luật khác ông đã xây dựng lên thuyết tương đối hẹp và chứng minh rằng hằng số c còn có liên hệ bản chất sâu xa ngoài khái niệm tốc độ ánh sáng và sóng điện từ.
Sau nhiều thập kỷ đo lường chính xác, năm 1975 tốc độ ánh sáng trong chân không được định nghĩa lại bằng 299792458 m/s với sai số 4 phần tỉ. Năm 1983, đơn vị đo mét được định nghĩa lại trong hệ SI bằng khoảng cách ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian bằng 1/299.792.458 của một giây. Kết quả là, giá trị số của c trong đơn vị mét trên giây được định nghĩa cố định và chính xác.
Ứng dụng
Tốc độ ánh sáng hiện đang được ứng dụng khắp các quốc gia trên thế giới và được sử dụng chủ yếu trong ngành vật lý và thiên văn học. Và sắp tới đây, các nhà khoa học sẽ còn ứng dụng tốc độ ánh sáng vào con đường công nghệ dựa vào ánh sáng để lưu trữ và truyền thông tin, bao gồm máy tính lượng tử.
Các phương thức chuyển đổi của Tốc độ ánh sáng
- chuyển đổi Mét trên giây sang Tốc độ ánh sáng
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Mét trên giây
- chuyển đổi Dặm trên giờ sang Tốc độ ánh sáng
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Dặm trên giờ
- chuyển đổi Kilômét trên giờ sang Tốc độ ánh sáng
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Kilômét trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Centimét trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Milimét trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Micro trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Yard trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Feet trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Inch trên giờ
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Mét trên ngày
- chuyển đổi Tốc độ ánh sáng sang Kilômét trên ngày