Dặm là gì? Định nghĩa, kí hiệu và ứng dụng của Dặm
Định nghĩa
Dặm là một đơn vị chiều dài, thường được dùng để đo khoảng cách, trong một số hệ thống đo lường khác nhau, trong đó có Hệ đo lường Anh, Hệ đo lường Mỹ và Na Uy/Thụy Điển. Chiều dài của mỗi hệ chênh lệch nhau, nhưng nói chung là hơn 1 km và dưới 3 km. Dặm trong tiếng anh gọi là mile và hiện nay dặm có thể là:
Dặm pháp định bằng 5.280 feet (khoảng 1.609 m), hoặc 63360 inch
Hải lý (nautical mile) bằng chính xác 1.852 m (khoảng 6.076 feet).
Ký hiệu
Có nhiều cách viết tắt cho mile như là mi, ml, m, M. Tuy nhiên, Viện đo lường quốc gia (NIST) hiện nay sử dụng và đề nghị cách viết tắt "mi", nhưng dặm trên giờ thường được viết ngắn lại là "mph", "m.p.h." hoặc "MPH" thay vì "mi/h".
Tên gọi khác
Mỗi nước lại có một tên gọi, tiêu biểu như là dặm Anh, dặm Mỹ, dặm Đan Mạch,...
Lịch sử
Dặm nguyên thủy là dặm được sử dụng lần đầu bởi những người La Mã để chỉ một khoảng cách là 1000 bước chạy hoặc 5000 feet La Mã, và tương ứng với khoảng 1480 mét, hoặc 1618 yard hiện đại.
Sau đó là sự xuất hiện dặm của người Ireland bằng 2240 yard (6720 ft) và dặm của người Scotland, được gọi là dặm Hoàng gia ở Edinburgh, là khoảng cách từ Lâu đài đến Cung điện Holyroodhouse, và bằng 1976 yard (5928 ft). Ở Anh, một dặm La Mã bằng 5.000 feet cũng thường được dùng, một chiều dài không chẵn cho furlong và yard (5000 ft = 1666 2/3 yard).
Vào những năm 1500, sự đo đạc bản đồ chính xác đã bắt đầu phổ biến, như bản đồ Các Hạt ở nước Anh của Saxton. Do đó, một dặm tiêu chuẩn trở thành vấn đề quan trọng hơn bao giờ hết, đã dẫn đến Đạo luật Nghị viện. Vào năm 1592, dưới thời Nữ hoàng Elizabeth I, dặm được pháp định tương ứng là 5.280 feet hoặc 1.760 yard; hoặc 63.360 inch. Việc điều chỉnh chiều dài của dặm là để thích ứng với rod, một đơn vị chiều dài nằm trong các văn bản pháp luật cổ của Anh.
Ngày nay, dặm pháp định quốc tế đã được thống nhất trên khắp thế giới. Mile được định nghĩa chính xác là 1.760 yard quốc tế (bằng 0,9144 m) và do đó bằng chính xác 1.609,344 mét (hay 1,609344 km). Một ki lô mét bằng 0.621371192 dặm
Ứng dụng
Dặm được dùng trong hệ thống khảo sát đất đai ở Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland như một phần của Hệ đo lường Mỹ và Hệ đo lường Anh.
Một số loại dặm phổ biến ở các quốc gia
Dặm La Mã: là một đơn vị đo chiều dài được sử dụng phổ biến dưới thời La Mã cổ đại. 1 dặm La Mã gần bằng 1500m.
Dặm sử dụng trong bơi lội: là khoảng cách chuẩn trong các cuộc thi ở trường đại học Hoa Kỳ.1 dặm của người bơi được tính bằng khoảng 1500 mét tương đương với 30 vòng hồ bơi có chiều dài 25 mét.
Dặm Metric: thường được sử dụng trong các bộ môn thể dục thể thao như chạy điền kinh hay trượt băng. Dặm được sử dụng để chỉ những quãng đường dài 1,5km.
Dặm Đan Mạch: là đơn vị đo của quốc gia Đan Mạch có đơn vị là mil. 1 dặm Đan Mạch tương đương với 7.532 mét.
Các phương thức chuyển đổi của Dặm
- chuyển đổi Kilômét sang Dặm
- chuyển đổi Dặm sang Kilômét
- chuyển đổi Centimet sang Dặm
- chuyển đổi feet sang Dặm
- chuyển đổi Furlong sang Dặm
- chuyển đổi Inch sang Dặm
- chuyển đổi Năm ánh sáng sang Dặm
- chuyển đổi Mét sang Dặm
- chuyển đổi Hải lý Mỹ sang Dặm
- chuyển đổi UK Nautical Miles sang Dặm
- chuyển đổi Parsec sang Dặm
- chuyển đổi Yard sang Dặm