Định nghĩa, kí hiệu và ứng dụng của Đơn vị Kilômét
Định nghĩa
Kilômét là một đơn vị của hệ mét ( kilo- là tiền tố SI cho 1000 ) chủ yếu được sử dụng để biểu thị khoảng cách. Viết tắt của kilomet là km. Nó là một đơn vị của Hệ đơn vị quốc tế (đơn vị SI) và có chiều dài bằng 1000 mét.
Nó hiện là đơn vị đo lường được sử dụng để thể hiện khoảng cách giữa các vị trí địa lý trên đất liền ở hầu hết thế giới; các trường hợp ngoại lệ đáng chú ý là Hoa Kỳ và Vương quốc Anh, nơi số dặm quy chế là đơn vị được sử dụng.
Ký hiệu
Trong hệ SI, ki-lô-mét được ký hiệu là km
Tên gọi khác
Ngoài tên gọi được quốc tế công nhận gọi là kilomet ra thì trong một thuật ngữ tiếng lóng để chỉ kilomet trong quân đội Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và Canada là klick.
Lịch sử
Thuật ngữ " myriamètre " đã xuất hiện một số lần trong văn bản của cuốn sách Physique d’Emile: ou, Principes de la science de la nature, của Develey (xuất bản năm 1802), trong khi thuật ngữ kilomet chỉ xuất hiện trong phần phụ lục. Bản đồ Pháp xuất bản năm 1835 có tỷ lệ hiển thị myria metres và " lieues de Poste " (Các giải đấu bưu chính của khoảng 4288 mét)
Năm 1790, hội đồng lập hiến đã ra lệnh cho Viện Hàn lâm Khoa học Pháp phát triển một hệ thống đo lường mới. Đến năm 1793, Công ước Quốc gia Pháp quyết định đồng hồ là hệ thống đo độ dài duy nhất ở Cộng hòa Pháp và nó dựa trên 1/10 phần triệu khoảng cách từ các cực quỹ đạo (hoặc Bắc hoặc Nam) đến Xích đạo , đây là một đơn vị thực sự dựa trên quốc tế. Tên đầu tiên của cây số là "Millaire".
Mặc dù đồng hồ được chính thức xác định vào năm 1799, nhưng myriam tre (10 000 mét) được ưa thích hơn "kilomet" để sử dụng hàng ngày. Năm 1817, người Hà Lan sử dụng cây số nhưng đặt theo tên địa phương cho nó là mijl .
Tuy nhiên mãi đến năm 1867, thuật ngữ " kilomet " mới trở thành đơn vị đo lường chính thức duy nhất ở Hà Lan đại diện cho 1000 mét.
Hai cuốn sách giáo khoa của Đức đề ngày 1842 và 1848 lần lượt đưa ra một cái nhìn tổng thể về việc sử dụng kilômét trên khắp châu u: kilomet được sử dụng ở Hà Lan và ở Ý, và myriametre được sử dụng ở Pháp.
Năm 1935, Ủy ban Quốc tế về Trọng lượng và Đo lường (CIPM) chính thức bãi bỏ tiền tố "myria-" và cùng với nó là "myriametre", để kilomet là đơn vị đo độ dài được công nhận cho các phép đo độ lớn đó.
Ứng dụng
Hiện tại Kilomet được sử dụng rộng rãi ở tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Hiện Việt Nam thường sử dụng cho nhiều lĩnh vực, ngành nghề như là công nghệ thông tin, đo đạc đất đai,..
Các phương thức chuyển đổi của Kilômét
- chuyển đổi Kilômét sang Dặm
- chuyển đổi Dặm sang Kilômét
- chuyển đổi Centimet sang Kilômét
- chuyển đổi Đêximét sang Kilômét
- chuyển đổi feet sang Kilômét
- chuyển đổi Inch sang Kilômét
- chuyển đổi Kilômét sang Mét
- chuyển đổi Kilômét sang feet
- chuyển đổi Kilômét sang Centimet
- chuyển đổi Kilômét sang Milimét
- chuyển đổi Kilômét sang Năm ánh sáng
- chuyển đổi Kilômét sang Yard
- chuyển đổi Kilômét sang Inch
- chuyển đổi Kilômét sang Đêximét
- chuyển đổi Năm ánh sáng sang Kilômét
- chuyển đổi UK Nautical Leagues sang Kilômét
- chuyển đổi UK Nautical Miles sang Kilômét
- chuyển đổi Hải lý Mỹ sang Kilômét
- chuyển đổi Parsec sang Kilômét
- chuyển đổi Yard sang Kilômét